2 Boxs-  Thuốc DISTOCIDE

2 Boxs- Thuốc DISTOCIDE

Regular price
$35.00
Sale price
$35.00
Regular price
$45.00
Sold out
Unit price
per 
Shipping calculated at checkout.

Thuốc Distocide được chỉ định để điều trị bệnh nhiễm các loại sán. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Distocide.

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi viên nén thuốc Distocide có thành phần bao gồm:

  • Hoạt chất chính là Praziquantel hàm lượng 600mg.
  • Tá dược hàm lượng vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Distocide

2.1 Tác dụng của thuốc Distocide

Thuốc Distocide có phổ tác dụng chống sán rộng, tác dụng lên hầu hết các loại sán lá, sán dây và sán máng. Thuốc có tác dụng lên nhiều giai đoạn sinh trưởng của vòng đời con sán, bao gồm cả giai đoạn ấu trùng và trên cả sán tưởng thành.

Cơ chế hoạt động: Praziquantel làm tăng tính chất thấm của màng tế bào của sán kéo theo làm mất Canxi nội bào, dó đó làm co cứng và sau đó là liệt hệ cơ của sán. Ngoài ra Praziquantel tiêu diệt sán bằng cách tạo ra các không bào trên da sán rồi sau đó sẽ vỡ ra và phân huỷ cùng luôn các tế bào ở sán.

2.2 Chỉ định dùng thuốc Distocide 

Bệnh nhân bị nhiễm sán kí sinh ở phổi hay ở gan do các loài Schistosoma Haematobium, S.Mansoni, S.Japonicum và S. Mekongi (các loài sán lá kí sinh trong máu).

==>> Xem thêm thuốc có cùng công dụng: Thuốc tẩy giun Pizar 3 (Ivermectin 3mg): Chỉ định và liều dùng

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Distocide

3.1 Liều dùng của thuốc Distocide

Tuỳ theo loại sán bị nhiễm, tình trạng bị nhiễm, và thể trọng bệnh nhân mà liều dùng sẽ được chỉ định khác nhau.

Nhiễm sán máng: Trẻ em trên 4 tuổi và người lớn:

  • Liều uống là 60mg/1 kg thể trọng, chia làm 3 lần uống trong ngày (mỗi lần cách nhau 4 – 6 tiếng).
  • Liều có thể là 40mg/1 kg thể trọng chia làm 2 lần uống trong ngày ở một số người bệnh.

Nhiễm sán lá gan nhỏ Opisthorchis viverrini và Clonorchis sinensis: Trẻ em và người lớn:

  • Liều thường dùng là 75mg/1 kg thể trọng chia làm 3 lần uống trong ngày (mỗi lần cách nhau 4 – 6 tiếng).
  • Liều có thể là 40-50mg/1 kg thể trọng uống một lần trong ngày.

Nhiễm các loại sán lá khác (Metagonimus yokogawai, Fasciolopsis buski, Heterophyes heterophyes): Liều uống là 75mg/1 kg thể trọng, chia làm 3 lần uống trong ngày (mỗi lần cách nhau 4 – 6 tiếng).

Nhiễm Nanophyetus salmincola: Liều uống là 60mg/1 kg thể trọng, chia làm 3 lần uống trong ngày (mỗi lần cách nhau 4 – 6 tiếng).

Nhiễm Fasciola hepatica: Liều uống là 25mg/1 kg thể trọng, chia làm 3 lần uống trong ngày (mỗi lần cách nhau 4 – 6 tiếng), uống liên tục trong vòng 5 - 8 ngày.

Nhiễm Paragonimus westermani: Liều uống là 25mg/1 kg thể trọng, chia làm 3 lần uống trong ngày (mỗi lần cách nhau 4 – 6 tiếng), uống trong vòng 1 – 2 ngày.

Nhiễm Paragonimus uterobilateralis: Liều uống là 25mg/1 kg thể trọng, chia làm 3 lần uống trong ngày (mỗi lần cách nhau 4 -6 tiếng), uống liên tục trong 2 ngày.

Nhiễm sán Hymenolepis nana: Uống liều duy nhất 25mg/1 kg thể trọng.

Nhiễm sán dây giai đoạn trưởng thành và kí sinh trong ruột như sán lợn, sán bò, sán cá, sán chó…:Uống liều duy nhất 5–10mg/1 kg thể trọng.

Nhiễm sán giai đoạn ấu trùng và kí sinh ở trong mô: Liều uống là 50mg/1 kg thể trọng chia làm 3 lần uống trong ngày (mỗi lần cách nhau 4 – 6 tiếng), uống liên tục trong vòng 15 ngày.

Nhiễm ấu trùng sán giai đoạn ấu trùng (sán lợn) kí sinh ở não: Liều uống là 50mg/1 kg thể trọng chia làm 3 lần uống trong ngày (mỗi lần cách nhau 4 – 6 tiếng), uống liên tục trong 14 – 15 ngày (có thể là 21 ngày tuỳ thuộc tình trạng của một số ít người bệnh).

3.2 Cách dùng thuốc Distocide hiệu quả

Thuốc dùng đường uống.

Nên uống thuốc cùng bữa ăn. Uống với lượng nước vừa phải.

Thuốc có thể bẻ thành 2 hoặc 4 để chia liều phù hợp cho từng người bệnh.

4 Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định với phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu và bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Zentel 200mg: tác dụng, liều dùng và lưu ý sử dụng

5 Tác dụng phụ

Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ hay gặp như: buồn nôn, chóng mặt, đau đầu, đâu bụng…các tác dụng phụ này thường nhẹ và tự hết trong thời gian ngắn.

6 Tương tác

Báo cáo trên lâm sàng cho thấy Praziquantel có tương tác với một số thuốc, cần thận trọng khi sử dụng phối hợp. Cụ thể như:

Triamcinolone: khi sử dụng đồng thời Praziquantel và Triamcinolone có thể làm giảm nồng độ của Praziquantel trong huyết tương, do Triamcinoclone kích thích Cytochrome P450 một enzyme tham gia vào quá trình chuyển hoá của Praziquantel.

Các nhóm thuốc Azole (Ketoconazole, Albendazole…) do ức chế enzyme chuyển hoá P450, nên làm tăng nồng độ của Praziquantel trong huyết tương.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Luôn đọc kĩ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Khi có bất kì biểu hiện bất thường, cần ngưng thuốc ngay và đến cơ sở y tế gần nhất để được sự chăm sóc đúng cách của thầy thuốc.

Thuốc Distocide chỉ được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đặc biệt phụ nữ có thai trong giai đoạn 3 tháng đầu không được dùng thuốc.

Đối với phụ nữ đang cho con bú, có thể sử dụng thuốc Distocide nhưng sau khi uống thuốc thì phải ngưng cho trẻ bú trong ít nhất 72 giờ sau thời điểm uống.

7.3 Bảo quản

Bảo quản thuốc trong tủ kính, ở nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

Nhiệt độ không vượt quá 28 độ C.

Để xa tầm với của trẻ em.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-23933-15.

Nhà sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo, Việt Nam.

Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 4 viên.