1 Thành phần
Thành phần:
Thiên Ma (Rhizoma gastodiae) 20 mg.
Tần Giao (Radix gentinae macrophyllae) 20 mg.
Bạch Chỉ (Angelica dahurica) 35 mg.
Trạch Tả (Alisma plantago aquatic) 25 mg.
Uy linh tiên (Clematis chinensis) 50 mg.
Tế Tân (Herba asari sieboldi) 25 mg.
Tục Đoạn (Dipsacus japonicus) 30 mg.
Trư linh (Polylorus umbellalus) 25 mg.
Xuyên tì giải (Dioscorea tokoro) 30 mg.
Dạng bào chế: Viên nang.
2 Tác dụng - Chỉ định của Sendimex Thấp Biệt Hoàn
2.1 Tác dụng của Sendimex Thấp Biệt Hoàn
Rễ của Clematis chinensis - Uy linh tiên đã được sử dụng rộng rãi trong điều trị viêm khớp dạng thấp trong y học cổ truyền Trung Quốc và AR-6 là một Saponin triterpene được phân lập từ nó. Uy linh tiên là một loại thảo mộc thiết yếu đã được chứng minh là thúc đẩy các chức năng sinh học của tế bào sụn. Điều trị bằng AR-6 cải thiện rõ rệt tình trạng sưng chân và thay đổi mô bệnh học. Hơn nữa, nồng độ trong huyết thanh của các cytokine tiền viêm TNF-α và IL-1β đã giảm rõ rệt và sự biểu hiện của các tiểu đơn vị liên quan đến phản ứng viêm NF-κB p65, TNF-α và COX-2 trong màng hoạt dịch. Uy linh tiên có tác dụng chống viêm tiềm ẩn và cơ chế của nó có thể liên quan đến việc ức chế biểu hiện của các tiểu đơn vị gây viêm.[1]
Rễ Angelica dahurica - Bạch chỉ (A. dahurica) là một loại dược liệu ăn được nổi tiếng đã được sử dụng ở Trung Quốc hàng ngàn năm.Coumarin và dầu dễ bay hơi là những hợp chất hoạt động chính. Ngoài ra, một số hợp chất khác cũng đã được phân lập từ rễ của A. dahurica , chẳng hạn như alkaloid, phenol, sterol, benzofurans, polyacetylen và polysacarit. Các nghiên cứu dược lý hiện đại đã chứng minh rằng rễ của A. dahuricavà các thành phần hoạt động của nó thể hiện các hoạt tính sinh học khác nhau như chống viêm, chống khối u, chống oxy hóa, hoạt động giảm đau, tác dụng chống vi rút và chống vi khuẩn, chức năng bảo vệ thần kinh,...[2]
Tục đoạn từng được sử dụng trong điều trị bệnh vôi và đau cơ xơ hóa, và chúng được sử dụng để thanh lọc gan, thận, hệ tiêu hóa và tuần hoàn. Ở Việt Nam, rễ phơi khô có tác dụng tiêu viêm, giảm đau, chữa nhức mỏi gân cốt, mụn nhọt, bong gân, đau khớp nhờ một lượng lớn saponin, là một glycoside của triterpene.
Các dược liệu khác cũng có tính ấm nóng, giúp hoạt huyết, tăng lưu thông máu và tiêu ổ viêm hiệu quả. Ngoài ra chúng cũng có tác dụng bảo vệ xương và sụn khớp, giúp vận động dễ dàng hơn, tránh khô, đau và gai giữa các khớp.
Các thành phần trên kết hợp vào Sendimex Thấp Biệt Hoàn có tác dụng:
- Điều hoà khí huyết, lưu thông máu đến các ổ viêm, giảm sưng đau, nóng đỏ tại các khớp.
- Hỗ trợ giảm các triệu chứng của các bệnh gút, xương khớp như đau cứng, tê bì, gai cột sống, khó vận động, khớp xương có tiếng lạo xạo khi di chuyển,...
3 Chỉ định của Sendimex Thấp Biệt Hoàn
Sendimex Thấp Biệt Hoàn hàng nhập khẩu của Malaysia được chỉ định cho:
Ngượi bị bệnh gút cấp hoặc mạn tính.
Người bị viêm khớp dạng thấp, viêm đa khớp.
Người bị thoái hoá cột sống, gai đốt sống, thoát vị đĩa đệm, khô dính khớp.
Người bị đau thần kinh toạ, đau liên sườn, tê bì và xơ cứng tay chân, vận động khó khăn.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thực phẩm chức năng có cùng công dụng: Thuốc Viên Xương Khớp Đông Phương hỗ trợ giảm đau nhức xương khớp
4 Liều dùng - Cách dùng của Sendimex Thấp Biệt Hoàn
4.1 Liều dùng của Sendimex Thấp Biệt Hoàn
Uống 1-2 viên x 2 lần/ngày.[3]
4.2 Cách sử dụng Sendimex Thấp Biệt Hoàn hiệu quả nhất
Uống sau khi ăn no. Nuốt nguyên viên cùng với nước lọc, không nên nhai viên hoặc cố tách vỏ viên. Tránh đồ tanh, đồ lạnh.
5 Chống chỉ định
Không sử dụng sản phẩm cho người có mẫn cảm với bất kì thành phần nào được liệt kê.
Không dùng cho phụ nữ mang thai và trẻ dưới 8 tuổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Phục Cốt Quang giúp hỗ trợ giảm đau nhức khớp, làm mạnh gân cốt
6 Tác dụng phụ
Sản phẩm hiện chưa ghi nhận tác dụng phụ nào đáng chú ý.
7 Tương tác
Sendimex Thấp Biệt Hoàn chưa ghi nhận tương tác đặc biệt nào. Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi bạn có ý định dùng chung Sendimex Thấp Biệt Hoàn với bất kì dược phẩm hay thực phẩm chức năng khác.